Thông tư hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------------- Số: 14/2019/TT-BGDĐT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn xây dựng,
thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và
phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong
lĩnh vực giáo dục đào tạo
-------------------------------
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Thông tư hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh
vực giáo dục đào tạo.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn xây dựng, thẩm
định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ
giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân, bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông,
cơ sở giáo dục đại học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường cao đẳng sư
phạm, trường trung cấp sư phạm (sau đây gọi là cơ sở giáo dục) và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan;
b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các
ngành đào tạo, các dịch vụ giáo dục đào tạo do Nhà nước tổ chức đấu thầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước;
c) Các đối tượng khác tham gia đấu thầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ dịch vụ giáo dục đào tạo từ nguồn kinh phí ngân sách nhà
nước.
3. Đối với các cơ sở giáo dục công lập trực
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định đặc thù của từng lĩnh
vực và quy định của pháp luật liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong
Thông tư này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng
trong lĩnh vực giáo dục đào tạo (sau đây gọi là định mức kinh tế - kỹ thuật) là lượng tiêu hao
các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư để hoàn thành việc giáo dục đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 03 định mức thành phần cơ
bản: Định mức lao động, định mức thiết bị và định mức vật tư.
2. Định mức lao động là mức tiêu hao về
sức lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc giáo dục đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Định mức thiết bị là mức tiêu hao giá
trị đối với từng loại máy móc, thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
4. Định mức vật tư là mức tiêu hao từng
loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
5. Giá dịch vụ giáo dục đào tạo là toàn bộ chi phí
tiền lương, chi phí vật tư, chi phí quản lý, chi phí khấu hao/hao mòn tài sản
cố định (tích lũy đầu tư) và chi phí, quỹ khác phục vụ trực tiếp và gián tiếp
hoạt động giáo dục đào tạo.
Điều 3. Mục tiêu xây dựng và ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để
các cơ quan có thẩm quyền xây dựng, phê duyệt đơn giá, giá dịch vụ giáo dục đào
tạo, dự toán kinh phí cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo sử dụng ngân sách nhà
nước và quản lý kinh tế trong hoạt động giáo dục đào tạo theo quy định của pháp
luật.
2. Các cơ sở giáo dục
công lập xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để phục vụ
cho hoạt động chuyên môn của cơ sở giáo dục; xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào
tạo để thực hiện các dịch vụ giáo dục đào tạo do cơ sở giáo dục cung cấp.
XÂY
DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Điều 4. Phân loại định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp Bộ là định
mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng, thẩm định và ban
hành đối với các dịch vụ giáo dục đại học để áp dụng đối với các cơ sở giáo dục
thuộc quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp địa phương
là định mức kinh tế - kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, thẩm định
và ban hành đối với các ngành, nghề thuộc dịch vụ giáo dục mầm non và phổ
thông, dịch vụ giáo dục trung cấp sư phạm và cao đẳng sư phạm, dịch vụ giáo dục
thường xuyên của địa phương để áp dụng trong phạm vi các cơ quan, tổ chức, cơ
sở giáo dục trực thuộc địa phương.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp cơ sở là
định mức kinh tế - kỹ thuật do các cơ sở giáo dục xây dựng, thấm định và ban
hành, phục vụ cho hoạt động chuyên môn của cơ sở giáo dục.
Điều 5. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Quy định về chương trình giáo dục, chương
trình đào tạo, chuẩn khối lượng kiến thức, chuẩn năng lực đầu ra của người học
tương ứng mỗi cấp học và trình độ đào tạo.
2. Quy định điều lệ trường mầm non; điều lệ
trường tiểu học; điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học; trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư
phạm, trường đại học; định mức, chế độ làm việc của nhà giáo, nhân viên hành
chính, nhân viên phục vụ; định mức trang thiết bị giảng dạy, học tập.
3. Điều kiện thực tế hoạt động của các cơ sở
giáo dục về cơ sở vật chất, bao gồm: công trình xây dựng, nhà xưởng, máy móc,
trang thiết bị, sách giáo khoa, tài liệu.
4. Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang
thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước.
5. Số liệu thống kê hằng năm và các tài liệu
có liên quan.
Điều 6. Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Phương pháp tiêu chuẩn: Căn cứ các tiêu
chuẩn, quy định đã ban hành để xác định mức tiêu hao đối với từng công việc,
làm cơ sở tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
2. Phương pháp tính toán thực tế theo chương
trình đào tạo: Căn cứ việc thực hiện chương trình đào tạo thực tế tại các cơ sở
giáo dục đế tính toán, xác định từng yếu tố cấu thành định mức. Hướng dẫn tính
định mức chi phí đào tạo một lớp đại học chính quy theo chương trình đào tạo
tại Phụ lục kèm theo Thông tư.
Điều 7. Nội dung của định mửc kinh tế - kỹ thuật
Áp
dụng một hoặc đồng thời các phương pháp được quy định tại Điều 6 của Thông tư
này để xây dựng các định mức thành phần như sau:
1. Định mức lao động
Định
mức lao động = Định mức lao động trực tiếp (giảng dạy lý thuyết; hướng dẫn thực
hành; hướng dẫn tiểu luận, luận án, luận văn...) + Định mức lao động gián tiếp
(chi phí quản lý; phục vụ...).
Định
mức lao động gián tiếp được tính theo tỷ lệ % của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
Định
mức thiết bị = Mức giá thiết bị ban đầu xTỷ lệ % hao mòn theo chế độ quy định.
(Là
giá trị khấu hao/hao mòn tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính).
3. Định mức vật tư
Là
mức tiêu hao về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và được xác định theo chủng
loại, số lượng/khối lượng.
Điều 8. Xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế
- kỹ thuật
1. Căn cứ quy định tại Điều 3 của Thông tư
này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ sở giáo dục
quyết định thành lập bộ phận chủ trì hoặc giao nhiệm vụ chủ trì cho cơ quan
chuyên môn giúp việc nghiên cứu, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc
phạm vi quản lý theo phương pháp và nội dung quy định tại Điều 6, Điều 7 của
Thông tư này.
2. Căn cứ điều kiện thực tế về nhân lực, tổ
chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ được giao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, các cơ sở giáo dục tổ chức thẩm định hoặc giao nhiệm vụ cho
cơ quan chuyên môn chủ trì thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi
quản lý để trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ sở giáo dục ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
theo thẩm quyền.
3. Trong trường hợp
định mức kinh tế-kỹ thuật đã ban hành không còn phù hợp với điều kiện mới về tổ
chức thực hiện và tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ sở
giáo dục thực hiện điều chỉnh, bổ sungđịnh mức kinh tế - kỹ thuật theo trình tự
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đảm bảo phù hợp với quy định của pháp
luật.
PHƯƠNG
PHÁP XÂY DỰNG GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Điều 9. Nguyên tắc tính giá dịch vụ giáo dục đào tạo
1. Giá dịch vụ giáo dục đào tạo phải tiến tới
tính đúng, tính đủ chi phí thành phần bao gồm chi phí tiền luơng, chi phí vật
tư, chi phí quản lý, chi phí khấu hao/hao mòn tài sản cố định (tích lũy đầu tư)
và các chi phí, quỹ khác.
2. Giá dịch vụ giáo dục đào tạo được phân
biệt theo cấp học, nhóm ngành và chương trình đào tạo.
3. Giá dịch vụ giáo dục đào tạo được điều
chỉnh khi các yếu tố hình thành giá dịch vụ giáo dục đào tạo thay đổi.
Điều 10. Xác định giá dịch vụ giáo dục đào tạo
1. Giá dịch vụ giáo dục đào tạo xác định theo
công thức sau:
Giá
dịch vụ giáo dục đào tạo |
= |
Chi
phí tiền lương |
+ |
Chi
phí vật tư |
+ |
Chi
phí quản lí |
+
|
Chi
phí khấu hao/ hao mòn tài sản cố định ( tích lũy đầu tư) |
+ |
Chi
phí khác |
2. Chi phí tiền lương
a) Chi phí tiền lương gồm các khoản tiền phải
trả cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý và người lao động trực tiếp tham
gia thực hiện dịch vụ giáo dục đào tạo gồm tiền lương, tiền công và các khoản
phụ cấp có tính chất lương, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn và các chi phí khác phải chi trả theo quy định của
pháp luật hiện hành.
=
Chi
phí tiền lương |
= |
Định
mức lao động |
x |
Đơn
giá tiền lương hoặc chi phí tiền công |
- Định mức lao động: Xây dựng theo hướng dẫn
tại khoản 1, Điều 7 của Thông tư này;
- Đơn giá tiền lương thực hiện theo quy định
pháp luật hiện hành về tiền lương; chi phí tiền công là chi phí phải trả cho
người lao động căn cứ vào hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
b) Căn cứ điều kiện và yêu cầu thực tế, chi
phí tiền lương được xác định trên cơ sở quỹ tiền lương hoặc theo nguồn thu của
cơ sở giáo dục đảm bảo hoạt động hiệu quả của đơn vị và phải được quy định chi
tiết trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
2.2.
Chi phí vật tư là chi phí phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập, thực hành, thực
nhiệm và nghiên cứu khoa học; hoạt động cung cấp dịch vụ, gồm: Chi phí văn
phòng phẩm, công cụ dụng cụ, điện, nước, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và
các chi phí khác được xác định trên cơ sở mức tiêu hao vật tư và đơn giá vật
tư:
a) Mức tiêu hao vật tư được xác định trên cơ
sở định mức kinh tế - kỹ thuật như sau:
- Đối với sản phẩm đã có định mức kinh tế -
kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì áp dụng theo định mức
kinh tế - kỹ thuật;
- Đối với sản phẩm chưa có định mức kinh tế -
kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì áp dụng theo định mức
do Hiệu trưởng hoặc Thủ trưởng đơn vị ban hành và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng đảm bảo
nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
b) Đơn giá vật tư được xác định như sau:
Đơn
giá vật tư dùng để tính giá dịch vụ giáo dục đào tạo là giá bao gồm thuế giá
trị gia tăng, được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng
vật tư sử dụng. Cụ thể như sau:
- Đối với vật tư do Nhà nước định giá: tính
theo giá do Nhà nước quy định cộng (+) chi phí lưu thông hợp lý (nếu có);
- Đối với vật tư mua ngoài:
Nếu
không có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo quy định thì tính theo mức giá thấp nhất
từ các nguồn thông tin như giá thị trường do tổ chức có chức năng cung cấp hoặc
báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp;
Nếu
có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo quy định thì tính theo giá mua ghi trên hóa
đơn mua/bán hàng; hoặc giá trúng thầu, giá trúng đấu giá, giá niêm yết cộng (+)
chi phí hợp lý, hợp lệ để đưa vật tư về đến cơ sở giáo dục (nếu có);
- Đối với vật tư trực tiếp nhập khẩu đưa vào
sử dụng: Tính theo giá vốn nhập khẩu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
(+) các chi phí thực tế hợp lý để đưa vật tư về đến cơ sở giáo dục (nếu có);
- Đối với vật tư tự chế: Tính theo giá thực
tế xuất kho cộng (+) chi phí thực tế phát sinh trong quá trình đưa vật tư về
đến cơ sở giáo dục (nếu có);
- Đối với vật tư thuê gia công chế biến: Tính
theo giá thực tế xuất kho giao gia công cộng (+) chi phí gia công cộng (+) các
chi phí hợp lý để đưa vật tư về đến cơ sở giáo dục (nếu có);
Giá
các loại vật tư và các khoản chi phí về gia công chế biến, vận chuyển, bảo
quản, thu mua,... phải được ghi trên hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật.
3. Chi phí quản lý là chi phí phục vụ các
phòng, ban của bộ phận quản lý trong cơ sở giáo dục, bao gồm:
a) Chi phí tuyển sinh;
b) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công
tác quản lý; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng
chế... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định) được tính theo phương
pháp phân bố dần vào chi phí quản lý; tiền thuê tài sản cố định; chi phí trả
cho nhà thầu (nếu có);
c) Chi phí bằng tiền khác thuộc quản lý
chung, ngoài các chi phí đã nêu trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công
tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí
tham gia hiệp hội và chi phí hợp lý khác;
Chi
phí quản lý được xác định trên cơ sở số liệu thống kê trung bình các nội dung
chi phí quản lý trong 3 năm liền kề (theo mục lục ngân sách nhà nước) của cơ sở
giáo dục đảm bảo hoạt động hiệu quả của đơn vị. Tổng chi phí quản lý tối đa
không vượt quá 10% tổng các chi phí cấu thành giá dịch vụ đào tạo và phải được
quy định chi tiết trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
4. Chi phí khấu hao hoặc hao mòn tài sản cố
định là chi phí khấu hao hoặc hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị
và các tài sản cố định khác sử dụng trong hoạt động cung cấp dịch vụ giáo dục
đào tạo được tính theo quy định của Bộ Tài chính và lộ trình kết cấu chi phí
khấu hao hoặc hao mòn tài sản cố định vào giá dịch vụ giáo dục đào tạo do cấp
có thẩm quyền quy định.
5. Chi phí khác gồm
thuế môn bài, tiền thuê đất và các khoản phí, lệ phí khác
Điều 11. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, các cơ sở giáo dục công lập
1. Căn cứ các quy định tại Thông tư này xây
dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực giáo dục
đào tạo theo phân cấp.
2. Định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung đối
với định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo theo
phân cấp đã ban hành bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế và quy định hiện
hành. Hướng dẫn xây dựng và thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật của các cơ sở
giáo dục trực thuộc theo quy định của Thông tư này và trên cơ sở định mức kinh
tế - kỹ thuật của ngành.
3. Theo dõi, tổng hợp và thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ về tình hình thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật tại các cơ sở
giáo dục trực thuộc gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
1. Căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư này;
định mức kinh tế - kỹ thuật của cơ quan quản lý trực tiếp tại Điều 11 Thông tư
này xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật của cơ sở giáo dục.
2. Thực hiện chế dộ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện
định mức kinh tế - kỹ thuật cho các cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục đào tạo tại địa phương trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
Điều 13. Kinh phí xây
dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và xây dựng giá dịch vụ
giáo dục đào tạo
Các
cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục sử dụng nguồn
kinh phí của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện xây dựng, thầm định, ban hành
định mức kinh tế - kỹ thuật và xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn.
Điều 14. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 10 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng,
Vụ trường Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trường các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục vàĐào
tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc Đại học, học viện; Hiệu trường
trường đại học; Hiệu trưởng trường cao đằng sư phạm; Hiệu trường trường trung
cấp sư phạm và các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện
Thông tư này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban
Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính
phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn
thể; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan
thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TPtrực thuộc
Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư
pháp); - Như Điều 14 (để thực hiện); - Công báo; - Website của Chính phủ; - Website của Bộ GDĐT; - Lưu; VT, Vụ KHTC, Vụ PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Hải An |
VÍ DỤ VỀ TÍNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO MỘT LỚP
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số
14/2019/TT-BGDĐT ngày 30tháng 8
năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mục |
Nội dung chi |
Diễn giải nội dung
chi phí |
Thuyết
minh phương pháp xác định |
Tỷ trọng (%) |
A |
TÔNG CHI PHÍ ĐÀO
TẠO |
Tổng các hạng mục
chi phí đào tạo cấu thành: = I
+ II + III |
|
|
I |
CÁC CHI PHÍ TRỰC
TIẾP |
|
|
62% |
1 |
Các nội dung chi
phí ban đầu để mở mã ngành, mở lớp,
xây dựng (XD) khung chương trình, đề cương chi tiết môn học,
biên soạn tài liệu giáo trình, tuyển sinh và quảng bá tuyển sinh |
Gồm các chi phí: XD
khung chương trình, đề cương chi tiết môn học, biên soạn tài liệu giáo trình;
CP ban đầu để mở mã ngành, mở lớp; tuyển sinh và quảng bá tuyển sinh |
1 = 1.1 + 1.2 + 13 |
14% |
1.1 |
Chi phí xây dựng khung
chương trình, biên soạn đề cương chi tiết, biên soạn giáo trình tài liệu
(hàng năm phải sửa đổi, điều chỉnh) |
Chiếm G% tổng chi
phí (theo thực tế), trong đógồm: - XD khung chương
trình: tiền tác giả; phản biện; Hội đồng nghiệm thu; Xử lý hồ sơ đăng ký nghiệm
thu; .... - XD đề cương chi
tiết gồm chi phí: tiền tác giả; phản biện; Hội đồng nghiệm thu; Xử lý hồ sơ
đăng ký nghiệm thu; .... - Chi tài liệu giáo
trình cũng gồm các chi phí: tiền tác giả; phản biện; Hội đồng nghiệm thu; Xử
lý hồ sơ đăng ký nghiệm thu; .... |
= G % x Tổng chi
phí đào tạo. Mức tối đa 5% |
3% |
1.2 |
Các chi phí khác
liên quan việc mở mã ngành |
Khảo sát nhu cầu xã
hội, lập hồ sơ mở mã ngành, công tác phí và các
khoản chi khác phục vụ mở mã ngành chiếm H% tổng chi phí (chi phí theo thực
tế) |
= H% xTổng chi phí
đào tạo. Mức tối đa 2% |
1% |
Mục |
Nội dung chi |
Diễn giải nội dung
chi phí |
Thuyết
minh phương pháp xác định |
Tỷ trọng (%) |
2.1 |
Chi phí giảng dạy
lý thuyết cho 1 năm học |
Kinh phí giảng dạy
số tiết lý thuyết bình quân năm theo chương trình đào tạo của ngành đào tạo |
= Số tín chỉ lý
thuyết bình quân năm (theo chương trình đào tạo) x 16.5 (hệ số quy đổi TC
sang tiết chuẩn) x Đơn giá bình quân 1 tiết giảng dạy lý
thuyết |
|
2.2 |
Chi phí giảng dạy
thực hành, thí nghiệm (THTN), thực tập, thực tế 1 năm học |
Chi phí giảng dạy
thực hành, thí nghiệm, thực tập, thực tế khối ngành i có hệ số chi phí bằng F
lần so với tiết dạy lý thuyết (do phát sinh các chi phí: mua vật tư, mẫu vật,
công cụ dụng cụ, bảo hộ lao động trong phòng THTN, vật rẻ tiền mau hỏng và số
GV của 1 lớp tăng do 1 lớp lý thuyết phải chia thành nhiều nhóm nhỏ để THTN
(Từ 5 đến 10 sv nhóm), tiền công tác phí giảng viên, chi phí trả cho cơ sở
thực tập, thực tế,...) * (chi tiết phương
pháp tính mục ghi chú) |
= Số tín chỉ THTN
bình quân năm x 16.5 (hệ số quy đổi tín chỉ sang tiết chuẩn) x Đơn giá bình
quân 1 tiết giảng dạy lý thuyết x F (F là hệ số chi phí
giữa giảng dạy tiết THTN với giảng dạy ) Lưu ý: số tín chỉ theo
chương trình đào tạo = số tín chỉ lý thuyết + số tín chỉ THTN |
|
2.3 |
Tiền lương tiền
công bộ phận hành chính, hỗ trợ, phục vụ trực tiếp lớp học tại giảng đường
(vệ sinh, đóng mở phòng học, phòng THTN....) |
Gồm bộ phận hành
chính, hỗ trợ, phục vụ tại giảng đường giảng
dạy, học tập như: nhân viên vệ sinh, đóng mở phòng học, nước uống trên giảng
đường xác định bằng k% tiền lương tiền công đội ngũ trực tiếp giảng dạy, đào
tạo |
=k% xCác khoản tiền
lương tiền công đội ngũ GV giảng dạy, đào tạo . Mức tối đa 5% |
|
Mục |
Nội dung chi |
Diễn giải nội dung
chi phí |
Thuyết
minh phương pháp xác định |
Tỷ trọng (%) |
3 |
Chi phí coi thi,
chấm thi |
Mỗi sinh viên toàn
khóa phải dự thi kết thúc học phần, thi kết thúc các tín chỉ thực hành thí
nghiệm |
|
2% |
3.1 |
Tiền coi thi |
Kinh phí chi cho
công tác coi thi bình quân lớp/ năm |
KP coi thi năm/ lớp
= ĐM chi trả cho 1 CB coi thi của cơ sở đào tạo x 2 CB phòng thi xsố phòng
thi xsố học phần thi bq năm/ lớp * Trường hợp số SV 1
lớp > 30 thì thêm phòng thi (mỗi phòng thi bình quân 30 SV). |
|
3.2 |
Tiền chấm bài thi |
Kinh phí chi cho
công tác chấm bài thi bình quân lứop/ năm |
KP chấm thi = ĐM
trả kinh phí chấm thi/ bài của cơ sở đào tạo xSố học phần bq năm/ lớp x số SV/
lớp. * Số học phần thi
bình quân năm = Số học phần toàn khóa/số năm đào tạo |
|
4 |
Các khoản chi theo
quy định về học Bổng, nghiên cứu
khoa học của cơ sở giáo dục, của sinh viên; chi khai giảng, bế giảng |
|
|
8% |
4.1 |
Tiền học bổng
khuyến khích học tập tối thiểu theo Thông tư
số 31/2013/TT- BGDĐT ngày 01/8/2013 của Bộ GDĐT và mức thu học phí theo Nghị
định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ. |
Tỷ lệ trích KP học
bổng là: P% trong tổng học phí thu được/ năm |
= P% xTổng học phí
thu được NĐ86. Mức tối thiểu 8% |
|
4.2 |
Chi cho sinh viên
và người học hoạt động NCKH theo Nghị định số 99/2014/ND- CP
ngày 25/10/2014 của Chính phủ. Kinh phí từ nguồn thu học phí. |
Tỷ lệ trích KP NCKH
là: Q% trong tổng học phí thu được/ năm |
= Q% xTổng học phí
thu được NĐ86. Mức tối thiểu 3% |
|
Mục |
Nội dung chi |
Diễn giải nội dung
chi phí |
Thuyết
minh phưong pháp xác định |
Tỷ trọng (%) |
4.3 |
Kinh phí đầu tư
phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt
động KHCN theo Nghị định số 99/2014/NĐ-CP. Tỷ lệ trích từ nguồn thu hợp pháp. |
Tỷ lệ trích KP phát
triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động KHCN là: S% trong tổng học phí thu
được/ năm |
= S%
xTổng học phí thu được NĐ86. Mức tối thiểu 5% |
|
4.4 |
Chi khai giảng, bế
giảng phát bằng tốt nghiệp (gồm cả phôi, in ấn bằng tốt nghiệp) |
Theo thực tế chi
phí Hội trường, sân khấu, khách mời, đại biếu, nước uống, văn nghệ, đồng phục
cử nhân, chi phí khác. Mỗi sv chi phí bình quân R ngàn đồng/khóa học |
= R
: (chia) số năm đào tạo xsố sv lớp |
|
5 |
Chi phí khấu hao
TSCĐ trực tiếp phục vụ công tác giảng dạy, đào tạo |
Khấu hao TSCĐ trực
tiếp phục vụ giảng dạy, đào tạo chiếm tỷ lệ T % tổng chi phí đào tạo. |
= T% xTổng chi phí
đào tạo. Mức tối đa 5% |
5% |
II |
CÁC CHI PHÍ QUẢN
LÝ, CHI PHÍ GIÁN TIẾP |
|
|
25% |
1 |
Các khoản chi
thường xuyên như: tiền điện, nước sinh
hoạt, nước uống, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, báo chí truyền thông,
công tác phí, tiếp khách, khánh tiết, chuyên môn nghiệp vụ khác, hội nghị,
hội thảo, chi phí quản lý,.... |
Các
khoản chi thường xuyên chiếm khoảng U% tổng chi phí đào tạo. Tỷ lệ này chi
phí chiếm tỷ trọng thấp so với ngành nghề khác |
= U% x Tổng chi phí
đào tạo. Mức tối đa 10% |
10% |
2 |
Chi phí tiền lương,
tiền công bộ máy cán bộ quản lý, hành chính, phục vụ (không bao gồm bộ phận
trực tiếp tại giảng đường sv học) |
Chi phí tiền lương,
tiền công bộ máy cán bộ quản lý, hành chính, hỗ trợ, phục vụ gián tiếp khoảng
V% so với cán bộ giảng dạy, đào tạo là phù hợp với thực tiễn hiện nay |
= V% xTổng chi phí
đào tạo. Mức tối đa 25%. |
8% |
3 |
Chi Khấu hao TSCĐ
(nhà làm việc khối hành chính, văn phòng khoa, tổ bộ môn, TSCĐ dùng chung
khác) |
Khấu hao TSCĐ (nhà
làm việc, tài sản khác của khối hành chính và
các tài sản dùng chung khác; đầu tư nâng cấp mới cơ sở vật chất), tỷ lệ X%
trong tổng chi phí. |
= X% xTổng chi phí
đào tạo. Mức tối đa 5% |
5% |
Mục |
Nội dung chi |
Diễn giải nội dung
chi phí |
Thuyết
minh phương pháp xác định |
Tỷ trọng (%) |
4 |
Chi phí khác (như: hoạt động Đảng, Đoàn
thể, Đoàn thanh niên, chi cho lao động nữ, các hoạt động phong trào của sv và
CBVC, đoàn ra, đoàn vào, chi khác,....) |
Chi phí khác (như: hoạt động Đảng, Đoàn
thể, Đoàn thanh niên, chi cho lao động nữ, các hoạt động phong trào của sv và
CBVC, đoàn ra, đoàn vào, chi khác,....) chiếm tỷ lệ Y% trong tổng chi phí. |
= Y% xTổng chi phí đào tạo. Mức Mức tối đa
3% |
2% |
III |
Chi phí chi thu
nhập tăng thêm, phúc lợi lễ tết; trích lập các quỹ: khen thưởng phúc lợi, dự
phòng ổn định thu nhập |
Theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ |
|
13% |
1 |
Chi phí chi thu
nhập tăng thêm, phúc lợi lễ tết |
Chi phí chi thu
nhập tăng thêm, phúc lợi lễ tết chiếm Z% tổng chi phí |
= Z% xTổng chi phí
đào tạo (mức tối 5%) |
3% |
2 |
Trích lập các quỹ:
khen thưởng phúc lợi, dự phòng ổn định thu nhập; Quỹ đầu tư phát triển |
Tổng quy mô các quỹ
trích lập ước tính khoảng W% tổng chi phí |
= W%x Tống chi phí
đào tạo. Mức tối đa 15%. |
10% |
B |
MỨC THU HỌC PHÍ
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2015/NĐ-CP |
Theo Nghị định số
86/2015/NĐ-CP |
= Số SV/ lớp x ĐM học phí theo NĐ 86 |
|
Ghi chú:
- Tính quy đổi 01 tín chỉ = 16,5 tiết chuẩn
giảng dạy lý thuyết, do 01 tiết học theo tín chỉ 50 phút (Theo Quyết định số
17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014), nhưng giờ chuẩn giảng dạy 01 tiết lý thuyết trên
lớp lại tínhtheo lớp niên chế (mối tiết là 45 phút) theo Thông tư số 47/2014/TT-BGDDT ngày 31/12/2014.
-
Quy mô lớp chuẩn là 40 sv là thực hiện theo Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT
ngày 31/12/2014, cụ thể: 01 (Một) tiết giảng dạy lý thuyết trên lớp cho 40 sv
được tính bằng 1,0 giờ chuẩn.
Tin tức khác:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, quyền công nhận văn bằng
- Thông tư số 01/2024/TT-BGDĐT ngày 05/02/2024 của Bộ GDĐT về chuẩn cơ sở Giáo dục Đào tạo
- Thông tư bãi bỏ một số thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trong lĩnh vực giáo dục
- Thông tư bãi bỏ Thông tư số 23/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 07 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học
- Thông tư quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục đại học