Góp ý dự thảo quy định công tác thi đua khen thưởng ngành giáo dục Đà Nẵng
UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số:
/QĐ-SGDĐT Dự thảo |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày
tháng năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng
của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Quyết
định số 6954/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà
Nẵngvề Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo
dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng; Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 4 năm 2018 của UBND thành phố về việc Ban hành Quy định về công
tác thi đua, khen thưởng của UBND thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8
năm 2018 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo
dục;
Hướng dẫn số 396/HD-SNV ngày 10/5/2018 của Sở Nội vụ
về Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018
của UBND thành phố về việc Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng
của UBND thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của
ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định
số 756/QĐ-SGDĐT ngày 17 tháng 5 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố
Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của ngành
Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng.
Điều 3.Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng Sở, thủ trưởng các đơn vị, trường học
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi
nhận: - Như Điều 3; - Vụ TĐ-KT Bộ GDĐT; - Ban TĐ-KT thành phố; - UBND quận, huyện; - Lãnh đạo Sở, Công đoàn GDTP; - Website ngành; - Lưu: VT, VP. |
GIÁM ĐỐC |
|
|
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
QUY ĐỊNH
Về công tác thi đua, khen thưởngcủa ngành Giáo dục và Đào tạo
thành phố Đà Nẵng
(Ban hành kèm theo
Quyết định số /QĐ-SGDĐT ngày tháng
năm 2019
của Sở GDĐT thành phố
Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này hướng dẫn các nội dung về công tác thi
đua, khen thưởng của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng bao gồm: Phạm
vi, đối tượng; nguyên tắcthi đua, khen thưởng; mục tiêu, hình thức, nội dung và
trách nhiệm tổ chức phong trào thi đua; tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục, quy trình
xét các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
2. Những nội dung về công tác thi đua, khen thưởng
không quy định tại Quy định này được thực hiện theo quy định của Luật thi đua,
khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tập thể và cá nhân thuộc cơ quan Sở GDĐT và các đơn
vị, trường học thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của Sở GDĐT gồm:Các trường trung
học phổ thông (THPT), trung tâm giáo dục thường xuyên(GDTX); các trường đại học
tư thục và các trường, đơn vị trực thuộc Sở.
2. Tập thể, cá nhân của phòng GDĐT quận, huyện; các
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (MN, TH, THCS) thuộc các phòng GDĐT
được ngành GDĐT thành phố hiệp y với Uỷ ban nhân dân (UBND) các quận, huyện
trước khi đề nghị các cấp có thẩm quyền công nhận các danh hiệu thi đua và các
hình thức khen thưởng theo quy định.
3. Tập thể tham gia thi đua với khối thi đua theo
Quyết định của UBND thành phố và Sở GDĐT.
4. Các tập thể, cá nhân ngoài ngành GDĐT có thành tích
xuất sắc, có công lao đóng góp cho sự nghiệp phát triển GDĐT thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ thi đua, khen thưởng
a) Tự nguyện, tự giác; đảm bảo nguyên tắc bình đẳng.
b) Việc xét thi đua, khen thưởng phải căn cứ vào tiêu
chuẩn, thành tích đạt được gắn với minh chứng, sản phẩm cụ thể, thiết thực, có
hiệu quả trong phong tràothi đua của tập thể, cá nhân; đảm bảo tính thống nhất,công
bằng, kịp thời; đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển. Chú trọng khen thưởng tập
thể nhỏ; cá nhân là người trực tiếp lao động, công tác; cá nhân có nhiều sáng
tạo trong lao động, công tác.
c) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho
một đối tượng; không tặng thưởng nhiều hình thức khen thưởng cho một thành tích
đạt được. Thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng
lớn được khen thưởng mức cao hơn.
Điều 4. Trường hợp không được xét công nhận danh hiệu
thi đua, khen thưởng và đề nghị khen thưởng
1.Không
xét thi đua đối với
tập thể, cá nhân không đăng ký danh hiệu thi đua.
2.Tập thể bị xử lý kỷ luật hoặc tập thể có người đứng
đầu hoặc cấp phó người đứng đầu bị xử lý kỷ luật; tập thể có cá nhân (trừ người
đứng đầu và cấp phó người đứng đầu) bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở
lên.
3. Cá nhân mới tuyển dụng dưới 10 tháng (trừ trường
hợp nghỉ thai sản theo quy định). Bị xử phạt hành chính; bị kỷ luật từ khiển
trách trở lên.
Điều 5. Thẩm quyền công nhận, khen thưởng các danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và đề nghị công nhận các danh hiệu thi đua
và hình thức khen thưởng
1. Thẩm quyền công nhận, khen thưởng danh hiệu thi đua
và hình thức khen thưởng của thủ trưởng các đơn vị, trường học thuộc phạm vi
quản lý trực tiếp của Sở GDĐT:
a) Danh hiệu Lao động tiên tiến đối với cá nhân và tập
thể là tổ, phòng của đơn vị;
b) Đề nghị Giám đốc Sở GDĐT xét, tặng danh hiệu Chiến
sĩ thi đua cấp cơ sở đối với cá nhân đạt tiêu chuẩn theo quy định.
c) Tặng Giấy khen cho cá nhân, tập thể tổ, phòng của
đơn vị.
2. Thẩm quyền công nhận các danh hiệu thi đua và hình
thức khen thưởng của Giám đốc Sở GDĐT:
a) Danh hiệu Lao động tiên tiến đối với tập thể của
các đơn vị, trường học thuộc phạm vi quản lý trực tiếp và các cá nhân, tập thể
thuộc cơ quan Sở.
b) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở đối với cá nhân
thuộc cơ quan Sở và các đơn vị, trường học thuộc phạm vi quản lý trực tiếp.
c) Tặng Giấy khen cho tập thể, cá nhân trong và ngoài
ngành GDĐT thành phố Đà Nẵng.
3. Thẩm quyền đề nghị công nhận các danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng của Giám đốc Sở GDĐT đối với tập thể, cá nhân thuộc cơ
quan Sở và các đơn vị, trường học thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của Sở GDĐT:
a) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua thành phố, Chiến sĩ thi
đua toàn quốc.
b) Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua của
UBND thành phố, Cờ thi đua cấp Bộ,Cờ thi đua của Chính phủ và các hình thức
khen thưởng: Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
GDĐT, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Huân chương các loại, các hạng của
Chủ tịch nước.
4. Thẩm quyền hiệp y và đề nghị công nhận các danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Giám đốc Sở GDĐT
Hiệp y với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (sau đây gọi
là Hội đồng TĐKT) các quận, huyện để xét, trình các cấp công nhận các danh hiệu
thi đua: Cờ thi đua cấp Bộ, Cờ thi đua của Chính phủ và các hình thức khen
thưởng: Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GDĐT đối với tập thể, cá nhân thuộc các
trường MN, TH, THCS và phòng GDĐT; Cờ thi đua, Bằng khen của UBND thành phố đối
với các trường MN, TH, THCS tham gia Khối thi đua theo Quyết định của UBND
thành phố.
Điều 6.Quy
định về đánh giá về mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với tập thể, cá
nhân làm cơ sở đề nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua; các hình thức khen
thưởng cấp thành phố, cấp Nhà nước
Việc đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đối với tập
thể, cá nhân đề nghị khen thưởng thực hiện theo Điều 14, Quyết định số
16/2018/QĐ-UBND ngày 10/4/2018 của UBND thành phố.
Điều 7. Quy
định về sáng kiến làm căn cứ xét, tặng danh hiệu thi đua; các hình thức khen
thưởng
Sáng kiến làm căn cứ xét, tặng danh hiệu thi đua; các
hình thức khen thưởng thực hiện theo Điều 15, Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND
ngày 10/4/2018 của UBND thành phố.
Chương II
DANH HIỆU THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 8. Danh hiệu thi đua
1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân
- Lao động tiên tiến;
- Chiến sĩ thi đua cơ sở;
- Chiến sĩ thi đua thành phố;
- Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể:
- Tập thể lao động tiên tiến;
- Tập thể lao động xuất sắc;
- Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng;
- Cờ thi đua của Bộ GDĐT;
- Cờ thi đua của Chính phủ.
Điều 9. Tiêu chuẩn công nhận và đề nghị công nhận các
danh hiệu thi đua cho cá nhân
1. Danh hiệu Lao động tiên tiến
Danh hiệu Lao động tiên tiến được xét tặng cho cá nhân
đạt các tiêu chuẩn quy định tạiĐiều 10,Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 91/2017/NĐ-CP)
2. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở
Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn
quy định tại Khoản 3, Điều 9, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
3. Danh hiệu
Chiến sĩ thi đua thành phố
Danh hiệu Chiến sĩ thi đua thành phố được xét tặng cho
cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 11, Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND
ngày 10/4/2018 của UBND thành phố (sau đây gọi là Quyết định số
16/2018/QĐ-UBND)
4. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc
Danh hiệu Chiến sĩ thi đua
toàn quốc được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1,Điều 9, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Điều 10. Tiêu chuẩn công nhận và đề nghị công nhận các
danh hiệu thi đua cho tập thể
1. Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến
Danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn
quy định tại Điều 28 của Luật thi đua, khen thưởng.
2. Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
Danh hiệu Tập thể lao động
xuất sắc được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10,Quyết
định số 16/2018/QĐ-UBND
3. Danh hiệu Cờ thi đua của UBND thành phố
Danh hiệu Cờ thi đua của
UBND thành phố được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều
9,Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND.
4. Danh hiệu Cờ thi đua của Bộ GDĐT
Danh hiệu Cờ thi đua của Bộ GDĐT được xét tặng cho tập
thể đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5, Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28/8/2018
của Bộ GDĐT.
5. Danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ
Danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ được xét tặng hằng
năm cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 11,Nghị định số
91/2017/NĐ-CP.
Điều 11.
Thời gian xét công nhận và xét đề nghị công nhận các danh hiệu thi đua cho tập
thể và cá nhân
Các danh hiệu thi đua cho tập thể, cá nhân quy định tại
Điều 6 Quy định này được xét công nhận và xét đề nghị các cấp công nhận mỗi năm
một lần vào thời điểm kết thúc năm học của ngành đối với trường học và trung
tâm giáo dục thường xuyên hoặc năm công tác đối với cơ quan Sở và phòng GDĐT.
Chương III
HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀTIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 12. Hình
thức khen thưởng đối với tập thể và cá nhân
- Giấy khen của thủ trưởng các
đơn vị, trường học; của Giám đốc Sở GDĐT;
- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
- Bằng khen của Thủ tướngChính phủ;
- Huân chương của Chủ tịch nước.
Điều 13. Tiêu chuẩn xét khen thưởng và đề nghị các
hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân
1. Giấy khen
Là hình thức khen thưởng của thủ trưởng các
đơn vị, trường học; của Giám đốc Sở GDĐT đối với cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc khi kết thúc một cuộc vận động, một phong trào, một đợt thi đua;khen
thưởng chuyên đề hoặc có thành tích xuất sắc đột xuất; gương người tốt, việc
tốt có tác dụng nêu gương trong phạm vi đơn vị và ngành GDĐT thành phố Đà Nẵng;
Đối với cá nhân hoàn thành
tốt nhiệm vụ; có lối sống, đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Đối với tập thể hoàn thành
tốt nhiệm vụ; nội bộ đoàn kết; gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước,thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Bằng khen của Chủ tịch
UBND thành phố cho tập thể, cá nhân
Bằng khen của Chủ tịch UBND
thành phố tặng chotập thể, cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 12,Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND.
3. Bằng khen của Bộ trưởngBộ GDĐTcho tập thể, cá nhân
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GDĐT tặng cho tập thể, cá
nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7,Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày
28/8/2018 của Bộ GDĐT.
4. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ tặng cho tập thể, cá
nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 38,Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
5. Huân chương Độc lập hạng Nhất
Huân chương Độc lập hạng Nhất tặng cho các tập thể;
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 16,Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
6. Huân chương Độc lập hạng Nhì
Huân chương Độc lập hạng Nhì tặng cho các tập thể;
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 17,Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
7. Huân chương Độc lập hạng Ba
Huân chương Độc lập hạng Ba tặng cho các tập thể; tặng
hoặc truy tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 18,Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
8. Huân chương Lao động hạng Nhất
Huân chương Lao động hạng Nhất
tặng cho các tập thể; tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định
tại Điều 22,Nghị định số
91/2017/NĐ-CP.
9. Huân chương Lao động hạng Nhì
Huân chương Lao động hạng Nhì tặng cho các tập thể;
tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 23,Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
10. Huân chương Lao động hạng Ba
Huân chương Lao
động hạng Ba tặng cho các tập thể; tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt tiêu
chuẩn quy định tại Điều 24,Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP.
Điều 14. Tiêu chuẩn xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương Vì
sự nghiệp giáo dục
Tiêu chuẩn xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương Vì sự
nghiệp giáo dục của Bộ trưởng Bộ GDĐT tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy
định tại Điều 6, Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28/8/2018 của Bộ GDĐT.
Điều 15.
Thời gian xét khen thưởng và xét đề nghị khen thưởng các hình thức khen thưởng
cho tập thể và cá nhân
Các hình thức khen thưởng và đề nghị các cấp khen
thưởng cho tập thể, cá nhân quy định tại Điều 11 Quy định này được xét khen
thưởng và đề nghị khen thưởng khi kết thúc đợt thi đua, hội thi, cuộc vận động,
chuyên đề;việc xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng được thực hiện mỗi năm
một lần vào thời điểm kết thúc năm học của ngành đối với đơn vị, trường học;
trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc năm công tác đối với cơ quan Sở và phòng
GDĐT.
Chương IV
NỘI DUNG, THỜI GIAN ĐĂNG KÝ THI ĐUA
VÀ HỒ SƠ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 16. Đăng ký thi đua
1. Nội dung đăng ký thi đua
a) Các danh hiệu thi đua của tập thể, cá nhân.
b) Kế hoạch triển khai thực hiện các danh hiệu thi đua
đã đăng ký, trong đó nêu các biện pháp thực hiện, phấn đấu đạt được danh hiệu
thi đua.
2. Thời gian đăng ký các danh hiệu thi đua đối với các đơn vị, trường học
a) Trước ngày
05 tháng 10 hằng năm, các đơn vị, trường học tổ chức cho tập thể, cá nhân
của đơn vị đăng ký các danh hiệu thi đua.
b) Trước ngày
10 tháng 10 hằng năm, các đơn vị, trường học thuộc phạm vi quản lý trực
tiếp của Sở báo cáo việc đăng ký các danh hiệu thi đua của tập thể, cá nhân của
đơn vị về Thường trực Hội đồng TĐKT ngành GDĐT; các phòng GDĐT báo cáo danh
hiệu thi đua thuộc thẩm quyền đề nghị của Giám đốc Sở GDĐT.
c) Trước ngày
15 tháng 10 hằng năm, Sở GDĐT đăng ký với Ban Thi đua - Khen thưởng thành
phố.
3. Thời gian đăng ký các danh hiệu thi đua đối với cơ quan Sở, phòng GDĐT
a) Trước ngày 10
tháng 01 hằng năm, các phòng Sở, phòng GDĐT báo cáo việc đăng ký các danh
hiệu thi đua của tập thể, cá nhân về Thường trực Hội đồng TĐKT ngành GDĐT.
b) Trước ngày
15 tháng 02 hằng năm, Sở GDĐT đăng ký với Ban Thi đua - Khen thưởng thành
phố.
Điều 17. Hồ sơ đề nghị công nhận các danh hiệu thi đua
và các hình thức khen thưởng
1. Số lượng và thành phần hồ sơ
a) Số lượng hồ sơ
- Sở GDĐT khen thưởng: 01 bộ;
- UBND thành phố khen thưởng: 02 bộ;
- Bộ trưởng Bộ GDĐT khen thưởng: Cờ thi đua: 04 bộ;Bằng
khen: 02 bộ.
- Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng: 07 bộ.
b) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình, danh sách đề nghị của thủ trưởng đơn vị;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể;
- Bản
sao quyết định hoặc giấy chứng nhận các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
đã được khen thưởng;
- Bản sao quyết định công nhận sáng kiến đối với việc
đề nghị danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, Bằng khen các cấp; đề tài nghiên cứu
khoa học được Sở Khoa học và Công nghệ thành phố công nhận có tầm ảnh hưởng cấp
thành phố đối với việc đề nghị danh hiệu Chiến sĩ thi đua thành phố.
- Đối vớicác đơn vị tư thục, có nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước, khi trình khen thưởng: Cờ thi đua, Bằng khen, Chiến sĩ thi đua cấp
thành phố, danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc và các hình thức khen thưởng cấp
Nhà nước cho tập thể hoặc cá nhân là thủ trưởng đơn vị, trong hồ sơ khen thưởng
phải có văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế, bảo hiểm xã hội có thẩm
quyền.
2. Nội dung, yêu cầu báo cáo thành tích
Nội dung, yêu cầu báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thực hiện theo
các mẫu quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của
các cấp.
Điều 18. Thời gian trình hồ sơthi đua, khen thưởng
1. Khen thưởng thành tích xuất sắc đột xuất và khen
thưởng không thường xuyên: Thực hiện khi tập thể, cá nhân có thành tích đột
xuất hoặc khi kết thúc chuyên đề, cuộc vận động, đợt thi đua, hội thi...
2. Khen thưởng thường xuyên
a) Đối với các đơn vị, trường học;
các khối thi đua và phòng GDĐT quận, huyện
Trước ngày 20
tháng 6 hằng năm, các đơn vị, trường học trình hồ sơ đề nghị UBND thành
phố, Bộ GDĐT công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với tập
thể, cá nhân và các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước.
Trước ngày 01
tháng 8 hằng năm, Hội đồng TĐKT ngành GDĐT trình hồ sơ đề nghị Chủ tịch
UBND thành phố khen thưởng; trước ngày
05 tháng 9 hằng năm, trình hồ sơ đề nghị khen thưởng cấp nhà nước và trước ngày 30 tháng 8 hằng năm trình hồ sơ đề
nghị Bộ GDĐT khen thưởng (áp dụngđối với tập thể, cá nhân thuộc cơ quan Sở và phòng
GDĐT).
Hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định tại Điểm b,
Khoản 1, Điều 14 của Quy định này.
b) Đối với tập thể, cá nhân thuộc cơ quan Sở GDĐT;
khối thi đua các phòng thuộc Sở
Trước ngày15
tháng 01 hằng năm, các tập thể, cá nhâncác phòng thuộc Sở GDĐT trình hồ sơ
đề nghị khen thưởng cấp thành phố, cấp Nhà nước.
Hội đồng TĐKT ngành GDĐT trình hồ sơ đề nghị:
- Cờ thi đua Chính phủ: Chậm nhất ngày 15 tháng 03 hằng năm;
- Chủ tịch UBND thành phốkhen thưởng: Trước ngày 31 tháng 03 hằng năm (trừ trường
hợp khen thưởng đột xuất);
- Khen thưởng cấp nhà nước: Chậm nhất ngày 29 tháng 4 hằng năm.
c) Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp giáo
dục
Trước ngày 20
tháng 4 hằng năm, các đơn vị, trường học trình hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm
chương Vì sự nghiệp giáo dục;
Chậm nhấtngày 15
tháng 5 hằng năm, Sở GDĐT trình hồ sơ đề nghị Bộ GDĐT tặng Kỷ niệm chương
Vì sự nghiệp giáo dục.
Điều 19. Hồ sơ quản lý công tác thi đua, khen thưởng
Hồ sơ quản lý công tác thi đua, khen thưởng của đơn
vị, trường học gồm:
1. Quyết định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng.
2. Quyết định thành lập Hội đồng khoa học, sáng kiến.
3. Kế hoạch phát động, tổ chức các đợt thi đua.
4. Kế hoạch đăng ký danh hiệu thi đua của cá nhân, tập
thể; bảng tổng hợp đăng ký các danh hiệu thi đua và danh sách đề nghị hình thức
khen thưởng của đơn vị.
5. Sổ biên bản họp, văn bản liên quan đến công tác thi
đua, khen thưởng.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20.Trách nhiệm của Hội đồng TĐKT; cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trong ngành và các đơn vị, trường học liên quan
1. Hội đồng TĐKT ngành GDĐT; Hội đồng TĐKT các đơn vị,
trường học chịu trách nhiệm triển khai,tổ chức thực hiện đúng các nội dung của
Quy định này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong
ngành.
2. Thủ trưởng các đơn vị, trường học xây dựng quy chế,
quy định, kế hoạch về công tác thi đua, khen thưởng và triển khai thực hiện có
hiệu quả trong đơn vị.
Điều 21. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng TĐKT
ngành GDĐT thành phố Đà Nẵng
1. Giúp Hội đồng TĐKT ngành GDĐT, Giám đốc Sở GDĐT
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, trường học về tổ chức thực hiện Quy
định này và báo cáo tình hình thực hiện cho Giám đốc Sở GDĐT.
2. Giúp Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng ngành, Giám đốc Sở GDĐT hướng dẫn, theo dõi, nắm tình hình về tổ
chức và hoạt động của khối thi đua các ngành học, bậc học.
3. Theo dõi, nắm tình hình về công tác thi đua, khen
thưởng của ngành, xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng;
kiểm tra, thẩm địnhviệc đề nghị danh hiệu thi đua của tập thể, cá nhân; các
hình thức khen thưởng do Chủ tịch UBND thành phố, Bộ trưởng Bộ GDĐT, Thủ tướng
Chính phủ, Chủ tịch nước công nhận, khen thưởng và thực hiện đảm bảo các hồ sơ,
thủ tục thi đua, khen thưởng đúng quy định.
Điều 22.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định, nếu có vướng mắc, thủ trưởng các đơn vị, trường học kịp thời
phản ánh về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành GDĐT (qua Văn phòng
Sở GDĐT) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật
hiện hành, thực tiễn phong trào thi đua và công tác thi đua, khen thưởng của
ngành./.
|
GIÁM ĐỐC |
Files đính kèm
Tin tức khác:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về ATGT, phòng chống ma túy, bạo lực học đường cho học sinh, sinh viên năm học 2024-2025
- Tuyển sinh đi học tại nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào năm 2024
- Nâng cao công tác quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Kết luận của Thứ trưởng Phạm Ngọc Thưởng tại Hội nghị công tác thanh tra nội bộ trong cơ sở giáo dục đại học
- Thông báo Tuyển sinh đi học tại Ma-rốc năm 2024